UBND HUYỆN KIM THÀNH
TRƯỜNG THCS KIM ANH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Năm: 2024
(Kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 06 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục:
Trường THCS Kim Anh
2. Địa chỉ trụ sở
- Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Quyết Thắng, xã Kim Anh, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương.
- Số điện thoại: 0888458929
- Địa chỉ thư điện tử: truongtrunghoccosokimanh@gmail.com
- Cổng thông tin điện tử: http://kt-thcskimanh.haiduong.edu.vn
3. Loại hình của cơ sở giáo dục.
- Loại hình của cơ sở giáo dục: Công lập
- Cơ quan quản lý trực tiếp: Ủy ban nhân dân huyện Kim Thành
4. Sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục.
4.1. Sứ mệnh
Xây dựng môi trường học tập lành mạnh, thân thiện, tích cực, có nền nếp, kỷ cương, đạt chất lượng giáo dục cao để mỗi giáo viên và học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng, tư duy sáng tạo và kỹ năng ứng dụng của mình, thích ứng nhanh trong quá trình hòa nhập vào cuộc sống.
4.2. Tầm nhìn
Trường THCS Kim Anh là một môi trường giáo dục có chất lượng đào tạo những lớp học sinh khoẻ về thể chất, mạnh mẽ về trí lực đồng thời giáo dục học sinh phát triển toàn diện, có kỹ năng sống, luôn năng động, sáng tạo, có ý chí vươn lên tự tin trong sự phát triển mở cửa của đất nước.
Nhà trường luôn hướng tới nền văn hoá giáo dục hiện đại, với những cách thức giao tiếp, truyền đạt mới mẻ giúp học sinh phát huy hết những năng lực tiềm ẩn của chính mình để trở thành ngôi trường tiên phong cho việc nâng cao chất lượng hệ thống giáo dục Quốc gia. Duy trì trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ II.
4.3. Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường
- Đoàn kết, hợp tác.
- Kỷ cương, tình thương.
- Tinh thần trách nhiệm
- Chất lượng, hiệu quả.
- Năng động, sáng tạo và đổi mới.
4.4. Mục tiêu của cơ sở giáo dục
- Huy động toàn bộ đội ngũ CB-GV-NV nhà trường tiếp tục thực hiện có hiệu quả hơn cuộc vận động “Học tập và làm theo tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh, cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là tấm gương đạo đức - tự học - sáng tạo”; Tạo các mối quan hệ đúng đắn trong nhà trường; chăm sóc giáo dục học sinh rèn luyện đạo đức, lối sống; chấp hành tốt Pháp luật - kỷ cương - nề nếp, văn hóa nhà trường, ngoài xã hội và trong gia đình.
- Phát triển đội ngũ CB-GV-NV vững vàng về chuyên môn, nghiệp vụ; tích cực đổi mới phương pháp dạy, học phù hợp và phát huy tính chủ thể đối với học sinh; luôn nêu cao ý thức và phấn đấu thưc hiện tốt phong trào tự học tập, bồi dưỡng và hỗ trợ lẫn nhau trong việc phát triển chuyên môn và nhân cách nhà giáo của đội ngũ cán bộ, giáo viên của nhà trường.
- Xây dựng môi trường sư phạm, văn hóa nhà trường qua việc phát huy tốt phong trào thi đua xây dựng “ Trường học thân thiện - học sinh tích cực” với nội dung chủ yếu: tạo khung cảnh nhà trường luôn “ Xanh - Sạch - Đẹp” môi trường sư phạm lành mạnh bên trong và xung quanh nhà trường; tạo sự đoàn kết gắn bó, tôn trọng nhau giữa các thành viên trong trường; hạn chế học sinh lưu ban, bỏ học; xây dựng phương pháp dạy - học tích cực cho học sinh ở trường, ở nhà; học tập theo nhóm, tổ và tổ chức các hoạt động ngoại khóa, NGLL để giáo dục truyền thống, rèn luyện sức khỏe, thẩm mỹ và kỹ năng sống cho học sinh.
- Đổi mới công tác lãnh đạo và quản lý nhà trường; ứng dụng tích cực CNTT trong dạy học và quản lý. Xây dựng kế hoạch và huy động các nguồn lực từ nội tại và bên ngoài nhà trường trong đó chủ yếu là nguồn nội tại và của hội CMHS trường.
- Tạo dựng được môi trường học tập, rèn luyện đạt chất ; xây dựng được thương hiệu nhà trường và luôn tạo được niềm tin với cấp uỷ, chính quyền nhân dân địa phương.
- Tổ chức thực hiện tốt quy mô trường và đầu tư chất lượng giáo dục mũi nhọn.
- Tiếp tục duy trì trường đạt chuẩn quốc gia.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục.
Trường THCS Kim Anh được thành lập vào ngày 10/9/1958 với tên gọi là trường phổ thông cấp II Kim Anh, trường được đặt tại địa điểm thôn Bất Nạo, xã Kim Anh, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương. Hiện nay trường được xây dựng ở vị trí trung tâm của xã, cạnh đường quốc lộ 17B thuộc địa bàn thôn Quyết Thắng, xã Kim Anh, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương, do vậy rất thuận lợi cho mọi mặt hoạt động của nhà trường và đi lại của học sinh. Sau hơn 60 năm phát triển và trưởng thành, đến nay trường đã có một cơ ngơi khang trang bề thế với đầy đủ trang thiết bị đáp ứng nhu cầu dạy và học. Trong nhiều năm, nhà trường luôn đạt Tập thể Lao động xuất sắc. Tháng 11 năm 2004, trường được Ủy ban nhân tỉnh Hải Dương ra quyết định công nhận là trường trung học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001- 2010. Tháng 12 năm 2014, trường tiếp tục được công nhận đạt chuẩn Quốc gia. Tháng 12 năm 2019, trường được công nhận đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2. Hiện nay, Nhà trường đang tích cực phấn đấu hơn nữa xây dựng một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ giáo dục tin cậy của các bậc phụ huynh và học sinh.
6. Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ, bao gồm:
- Họ tên: Lê Thị Hà
- Chức vụ: Hiệu trưởng
- Địa chỉ nơi làm việc: Xã Quyết Thắng, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương.
- Số điện thoại: 0888458929
- Địa chỉ thư điện tử: hauha1970@gmail.com
7. Tổ chức bộ máy:
a) Quyết định thành lập trường
Thông báo số 12/TB-UB ngày 02 tháng 03 năm 1998 của Ủy ban nhân dân huyện Kim Thành về việc thực hiện Quyết định thành lập các nhà trường Tiểu học, THCS trong toàn huyện ( có danh sách kèm theo Thông báo)
b) Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường
- Quyết định số 222/QĐ-PGD&ĐT/TCCB ngày 24/9/2018 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Kim Thành về việc thành lập Hội đồng trường THCS Kim Anh nhiệm kỳ 2015-2019.
- Quyết định số 78/QĐ-PGD&ĐT-TCCB ngày 02/3/2020 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Kim Thành về việc thành lập Hội đồng trường THCS Kim Anh nhiệm kỳ 2020-2025.
- Quyết định số 558/QĐ-PGD&ĐT-TCCB ngày 01/12/2021 và quyết định số 251/PGD&ĐT-TCCB ngày 08/9/2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Kim Thành về việc kiện toàn Hội đồng trường THCS Kim Anh nhiệm kỳ 2020-2025.
Danh sách Hội đồng trường nhiệm kỳ 2020-2025 gồm có 9 thành viên
- Bà: Lê Thị Hà - Bí thư chi bộ, Hiệu trưởng - Chủ tịch Hội đồng.
- Bà: Vũ Thị Ngà - Tổng phụ trách đội TNTP - Thư ký Hội đồng.
- Bà: Dương Thị Xoa - Chủ tịch Công đoàn - Uỷ viên
- Bà Hà Thị Mai Phương - Bí thư Đoàn Thanh Niên - Uỷ viên
- Bà Nguyễn Thị Thanh - Tổ trưởng tổ Khoa học tự nhiên - Uỷ viên
- Bà Trần Thuý Điệp - Tổ trưởng tổ Khoa học Xã hội - Uỷ viên
- Bà Trần Thị Thoa - Phó chủ tịch HĐND xã kim Anh - Uỷ viên
- Bà Nguyễn Thị Lý - Ban đại diện CMHS nhà trường - Uỷ viên
- Học sinh Trần Thuỳ Trang - Đại diện học sinh nhà trường - Uỷ viên
c) Quyết định bổ nhiệm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục:
- Hiệu trưởng:
+ Quyết định số 3122/QĐ-UBND ngày 13/12/2021 của UBND huyện Kim Thành về việc điều động, bổ nhiệm viên chức lãnh đạo quản lý
- Phó hiệu trưởng:
+ Quyết định số 2021/QĐ-UBND ngày 14/8/2024 của UBND huyện Kim Thành về việc điều động và bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo quản lý.
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục và của các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có); sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục;
d.1. Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục
1. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp trung học cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
2. Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên, người lao động theo quy định của pháp luật.
3. Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vận động học sinh đến trường; quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
5. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
6. Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của Nhà nước.
7. Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
8. Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng giáo dục.
9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
c) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục và của các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên:
Trường THCS Kim Anh tổ chức và hoạt động theo Điều lệ trường THCS, THPT và trường PT có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Chức năng
Trường THCS Kim Anh là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân; là đơn vị trực thuộc UBND huyện Kim Thành, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng
- Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn chung của nhà trường
+ Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục
tiêu, chương trình giáo dục THCS do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
Nhiệm vụ, quyền hạn riêng của từng thành viên
*.Hiệu trưởng
1) Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường;
2) Thực hiện các quyết nghị của Hội đồng trường được quy định tại khoản 3, Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo);
3) Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
4) Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định;
5) Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác; kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động; tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước;
6) Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh; ký xác nhận học bạ, ký xác nhận quá trình học tập của học sinh; quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh;
7) Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường;
8) Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường;
9) Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; thực hiện công khai đối với các hoạt động của nhà trường;
* Phó Hiệu trưởng
1) Thực hiện sự phân công của Hiệu trưởng và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về nhiệm vụ được Hiệu trưởng phân công;
2) Cùng với Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên về phần việc được phân công;
3) Thay mặt Hiệu trưởng điều hành hoạt động của nhà trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền;
*Tổ trưởng chuyên môn
1) Xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động chung của tổ; hướng dẫn tổ viên xây dựng kế hoạch công tác; kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của tổ viên căn cứ kế hoạch dạy học, phân phối chương trình và các hoạt động giáo dục khác của các cấp quản lý giáo dục và của nhà trường;
2) Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ; đánh giá, xếp loại tổ viên theo quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học và các quy định khác hiện hành;
3) Giới thiệu tổ trưởng, tổ phó để Hiệu trưởng bổ nhiệm;
4) Đề xuất với Hiệu trưởng về việc khen thưởng, kỷ luật tổ viên.
*Tổ phó chuyên môn
1) Thực hiện một số công tác do Tổ trưởng phân công;
2) Thực hiện việc chăm lo đời sống, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của các thành viên trong tổ.
d3. Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục:
* Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Trường THCS Kim Anh
d) Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có).
e) Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ nơi làm việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của lãnh đạo cơ sở giáo dục và lãnh đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên của cơ sở giáo dục (nếu có).
e1. Hiệu trưởng
- Họ tên: Lê Thị Hà
- Chức vụ: Hiệu trưởng
- Số điện thoại: 0983082170
- Địa chỉ thư điện tử: hauha1970@gmail.com
- Địa chỉ nơi làm việc: xã Kim Anh, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương.
e2. Phó hiệu trưởng
* Phó hiệu trưởng
- Họ tên: Phạm Văn Minh
- Chức vụ: Phó hiệu trưởng
- Số điện thoại: 0984194898
- Địa chỉ thư điện tử: phamvanminhpgd@gmail.com
- Địa chỉ nơi làm việc: xã Kim Anh, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương.
8. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục: Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định, quy chế nội bộ khác (nếu có).
Thông tư số: 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03/06/2024 quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở Giáo dục thuộc hệ thống Giáo dục Quốc dân
Thông tư số 11/2020/TT-BGDĐT ngày 19/05/2020 của Bộ giáo dục và đào tạo hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở Giáo dục
II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN
1. Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên:
a) Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo vị trí việc làm và trình độ được đào tạo;
Cán bộ quản lý
|
Giáo viên
|
Nhân viên
|
Số lượng
|
Trình độ
|
Số lượng
|
Trình độ
|
Số lượng
|
Trình độ
|
Thạc sĩ
|
ĐH
|
ĐH
|
CĐ
|
TC
|
ĐH
|
CĐ
|
TC
|
02
|
|
02
|
21
|
21
|
|
|
04
|
04
|
|
|
b) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp;
Viên chức
|
Số lượng
|
Đạt chuẩn nghề nghiệp
|
Tốt
|
Tỷ lệ (%)
|
Khá
|
Tỷ lệ (%)
|
Trung bình
|
Tỷ lệ (%)
|
CB quản lý
|
2
|
2
|
100
|
0
|
|
0
|
|
Giáo viên
|
20
|
18
|
100
|
2
|
0
|
0
|
|
Cộng:
|
22
|
22
|
100
|
0
|
0
|
0
|
|
c) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.
Viên chức
|
Số lượng
|
Hoàn thành bồi dưỡng hằng năm
|
Đạt tỷ lệ (%)
|
Cán bộ quản lý
|
02
|
02
|
100
|
Giáo viên
|
21
|
21
|
100
|
Nhân viên
|
04
|
04
|
100
|
CỘNG
|
27
|
27
|
100
|
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT
Tổng diện tích 5.850 m2 có quy mô 14 lớp với số học sinh 597 học sinh, diện tích khu sân chơi là 2.130 m2 (chiếm 36.4% tổng diện tích sử dụng của nhà trường). Khu bãi tập của học sinh có diện tích 1.400m2 (chiếm 23.9% tổng diện tích sử dụng của nhà trường) đảm bảo phục vụ tốt các hoạt động vui chơi, tập luyện thể dục thể thao và tổ chức các sự kiện lớn của nhà trường.
Trường THCS Kim Anh có 01 dãy nhà 2 tầng và 01 dãy nhà 03 tầng. Có khuôn viên riêng biệt, tường rào xây kiên cố bao quanh, có cổng trường, biển trường và xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp; có khu vui chơi đảm bảo bóng mát, có bãi tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đảm bảo an toàn an ninh.
Trường có tổng số 08 phòng học kiên cố, khang trang, các phòng học có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, điều kiện về ánh sáng, thoáng mát; đảm bảo học nhiều nhất là hai ca trong một ngày: Mỗi phòng có từ 6 bóng đèn, 3 quạt trần, 1 đến 7 quạt treo tường, có 05 phòng học đều có ti vi, 1 bảng chống lóa và bàn ghế giáo viên, có từ 21 đến 23 bộ bàn ghế 2 chỗ ngồi đảm bảo theo quy cách phù hợp với lứa tuổi học sinh.
Phòng học, phòng học bộ môn được xây dựng đạt tiêu chuẩn theo quy định, đảm bảo điều kiện thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập.
Phòng bộ môn gồm 06 phòng: Phòng KHTN1, KHTN 2, phòng Công nghệ; phòng Tiếng Anh, phòng Tin học và phòng Mĩ thuật đảm bảo thoáng mát, đủ ánh sáng, có đầy đủ hệ thống bảng chống lóa và bàn ghế giáo viên, bàn ghế học sinh, đảm bảo theo quy cách phù hợp với lứa tuổi học sinh. Trong các phòng bộ môn đều có máy chiếu hoặc ti vi. Camera: 04 chiếc, 100% máy tính, ti vi được kết nối mạng, tạo điều kiện tốt để thực hiện công tác quản lý, các hoạt động đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới KTĐG học sinh. Phòng đoàn đội chưa có phòng riêng, phục vụ cho việc sinh hoạt công tác Đội, hoạt động chi đoàn.
* Khối hành chính - quản trị
Có 9 phòng gồm có ( 01: Hiệu trưởng ; 01 Phó hiệu trưởng, : 01 phòng hội đồng sư phạm - phòng truyền thống, 01 phòng tổ chuyên môn, 01 phòng y tế, 01 phòng bảo vệ, 01 thư viện; 01 thiết bị ; 01 phòng văn thư - kế toán )
Nhà trường có khu nhà để xe riêng biệt cho giáo viên và học sinh được bố trí hợp lý trong khuôn viên trường đảm bảo an toàn, trật tự và vệ sinh. Trong đó nhà xe giáo viên có diện tích 75m2 và nhà xe học sinh có diện tích 160 m2.
Hàng năm, vào đầu các năm học, nhà trường đều có kế hoạch sửa chữa, bổ sung các thiết bị của khối hành chính - quản trị như: điện, quạt, máy tính...để đảm bảo đầy đủ thiết bị phục vụ cho hoạt động của khối diễn ra được thuận lợi nhất
* Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
Công trình vệ sinh được chia làm hai khu riêng biệt: một khu dành cho giáo viên và một khu dành cho học sinh. Mỗi khu vệ sinh đều được chia ra dành cho nam và nữ. Trong mỗi nhà vệ sinh đều có hệ thống vòi nước phía ngoài có chậu rửa tay. Tất cả các phòng vệ sinh đều có cửa để đóng mở. Khu vệ sinh được thiết kế thoáng mát, phù hợp theo quy định, thuận lợi trong sử dụng và thường xuyên làm vệ sinh sạch sẽ, không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập
Nước uống dùng nước uống tinh khiết đóng bình, đây là những cơ cơ sở đủ điều kiện cung cấp nước uống và nước sinh hoạt; hệ thống nước sạch, nước uống cho giáo viên, nhân viên, HS đảm bảo an toàn. Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Y tế.
* Thư Viện- Thiết bị
Số thiết bị dạy học hiện có đảm bảo đủ tối thiểu
Nhà trường luôn chú trọng trang bị đầy đủ những thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập theo
Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng BGDĐT ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở. Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ BGDĐT ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở
Danh mục sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
TT
|
Tên sách (Tên bộ sách)
|
Tác giả
(Ghi tất cả tên tác giả của bộ sách)
|
Tổ chức, cá nhân
|
Ghi chú
|
1
|
Ngữ văn 9, Tập 1(Kết nối tri thức với cuộc sống)
|
Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Ngân Hoa, Đặng Lưu (đồng Chủ biên), Dương Tuấn Anh, Lê Trà My, Nguyễn Thị Nương, Nguyễn Thị Hải Phương, Nguyễn Thị Minh Thương.
|
Nhà xuất bản Giáo dục
Việt Nam
|
|
2
|
Ngữ văn 9, Tập 2(Kết nối tri thức với cuộc sống)
|
Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Ngân Hoa, Đặng Lưu (đồng Chủ biên), Dương Tuấn Anh, Lê Trà My, Nguyễn Thị Nương, Nguyễn Thị Hải Phương, Nguyễn Thị Minh Thương.
|
Nhà xuất bản Giáo dục
Việt Nam
|
|
3
|
Toán 9, Tập 1 (Kết nối
tri thức với cuộc sống)
|
Hà Huy Khoái (Tổng Chủ biên), Cung Thế Anh, Nguyễn Huy Đoan (đồng Chủ biên), Nguyễn Cao Cường, Trần Mạnh Cường, Doãn Minh Cường, Trần Phương Dung, Sĩ Đức Quang, Lưu Bá Thắng, Đặng Hùng Thắng.
|
Nhà xuất bản Giáo dục
Việt Nam
|
|
4
|
Toán 9, Tập 2 (Kết nối
tri thức với cuộc sống)
|
Hà Huy Khoái (Tổng Chủ biên),
Cung Thế Anh, Nguyễn Huy Đoan (đồng Chủ biên), Nguyễn Cao Cường, Trần Mạnh Cường, Doãn Minh Cường, Trần Phương Dung, Sĩ Đức Quang, Lưu Bá Thắng, Đặng Hùng Thắng.
|
Nhà xuất bản Giáo dục
Việt Nam
|
|
5
|
Tiếng Anh 9 Global
Success
|
Hoàng Văn Vân (Tổng Chủ biên),
Lương Quỳnh Trang (Chủ biên),
Nguyễn Thị Chi, Lê Kim Dung, Nguyễn Thụy Phương Lan, Phan Chí Nghĩa, Trần Thị Hiếu Thuỷ.
|
Nhà xuất bản Giáo dục
Việt Nam
|
|
6
|
Lịch sử và Địa lí 9
(Kết nối tri thức với cuộc sống)
|
Vũ Minh Giang
(Tổng Chủ biên xuyên suốt phần Lịch sử), Nghiêm Đình Vỳ (Tổng Chủ biên cấp THCS phần Lịch sử). Nguyễn Ngọc Cơ, Trịnh Đình Tùng (đồng Chủ biên phần Lịch sử), Hoàng Hải Hà, Nguyễn Thị Huyền Sâm, Hoàng Thanh Tú; Đào Ngọc Hùng (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên phân Địa lí). Nguyễn Trọng Đức, Lê Văn Hà, Nguyễn Tú Linh. Phạm Thị Trầm.
|
Nhà xuất bản Giáo dục
Việt Nam
|
|
7
|
Khoa học tự nhiên 9
(Kết nối tri thức với cuộc sống)
|
Vũ Văn Hùng (Tổng Chủ biên), Nguyễn Văn Biên, Lê Trọng Huyền, Đinh Đoàn Long (đồng Chủ biên), Nguyền Thu Hà, Tường Duy Hải. Nguyễn Thanh Hưng. Trân Văn Kiên, Đường Khánh Linh, Nguyễn Thị Hằng Nga, Vũ Công Nghĩa, Vũ Trọng Kỳ, Nguyễn Thị Thuần.
|
Nhà xuất bản Giáo dục
Việt Nam
|
|
8
|
Giáo dục công dân 9
(Kết nối tri thức với cuộc sống)
|
Nguyễn Thị Toan (Tổng Chủ biên),
Trần Thị Mai Phương (Chủ biên), Nguyễn Hà An, Nguyễn Thị Hoàng Anh, Nguyễn Thị Thọ.
|
Nhà xuất bản Giáo dục
Việt Nam
|
|
9
|
Tin học 9 (Kết nối
tri thức với cuộc sống)
|
Nguyễn Chí Công (Tổng Chủ biên),
Hà Đặng Cao Tùng (Chủ biên), Phan Anh, Nguyễn Hải Châu, Hoàng Thị Mai.
|
Nhà xuất bản Giáo dục
Việt Nam
|
|
10
|
Ầm nhạc 9 (Kết nối
tri thức với cuộc sống)
|
Hoàng Long (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên),Bùi Minh Hoa, Vũ Mai Lan, Trần Bảo Lân, Đặng Khánh Nhật, Nguyễn Thị Thanh Vân.
|
Nhà xuất bản Giáo dục
Việt Nam
|
|
11
|
Mỹ thuật 9 (Kết nối
tri thức với cuộc sống)
|
Đinh Gia Lê (Tổng
Chủ biên), Đoàn Thị Mỹ Huơng (Chủ biên), Phạm Duy Anh, Trương Triều Dương.
|
Nhà xuất bản Giáo dục
Việt Nam
|
|
12
|
Giáo dục thể chất 9
(Cánh Diều)
|
Đinh Quang Ngọc
(Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Đặng Hoài An, Đinh Thị Mai Anh, Mai Thị Bích Ngọc, Nguyễn Văn Thành, Đinh Khánh Thu.
|
Công ty Cổ phần Đầu
tư Xuất bản -Thiết bị Giáo dục Việt Nam (VEPIC) (Đơn vị liên kết: Nhà xuất bản Đại học Sư phạm)
|
|
13
|
Hoạt động trải nghiệm và
hướng nghiệp 9 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
|
Lưu Thu Thủy (Tổng
Chủ biên); Trần Thị Thu (Chủ biên); Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Thu Hương, Nguyễn Thị Việt Nga, Lê Thị Thanh Thúy.
|
Nhà xuất bản Giáo dục
Việt Nam
|
|
14
|
Công nghệ 9 -Định hướng nghề nghiệp (Kết nối tri thức với cuộc sống)
|
Lê Huy Hoàng (Tổng
Chủ biên); Phạm Mạnh Hà (Chủ biên), Nguyễn Xuân An, Nguyễn Thị Bích Thủy, Vũ Cẩm Tú.
|
Nhà xuất bản Giáo dục
Việt Nam
|
|
15
|
Công nghệ 9 -Mô đun Lắp đặt mạng điện trong nhà (Kết nối tri thức với cuộc sống)
|
Lê Huy Hoàng ( Tổng chủ biên); Đặng Văn Nghĩa (chủ biên); Vũ Thị Ngọc Thúy; Nguyễn Thanh Trịnh; Phạm Khánh Tùng.
|
Nhà xuất bản Giáo dục
Việt Nam
|
|
16
|
Công nghệ 9 - Mô đun
Trồng cây ăn quả (Kết nối tri thức với cuộc sống)
|
Lê Huy Hoàng (Tổng
Chủ biên), Đồng Huy Giới (Chủ biên), Bùi Thị Thu Hương, Đào Quang Nghị.
|
Nhà xuất bản Giáo dục
Việt Nam
|
|
17
|
Công nghệ 9 - Mô đun
Chế biến thực phẩm (Kết nối tri thức với cuộc sống)
|
Lê Huy Hoàng (Tổng
Chủ biên), Nguyễn Xuân Thành (Chú biên), Đặng Bảo Ngọc, Nguyễn Thị Hồng Tiến
|
Nhà xuất bản Giáo dục
Việt Nam
|
|
IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Nhà trường có đầy đủ hệ thống hồ sơ, minh chứng theo quy định
Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của cơ sở giáo dục qua các mốc thời gian; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm và hằng năm.
- Quyết định số 4693/QĐ-UBND ngày 23/11/2004 của UBND tỉnh Hải Dương Về việc công nhân trường Trung học đạt Chuẩn Quốc gia giai đoạn 2001 - 2010
- Quyết định số 4663/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh Hải Dương Về việc công nhân trường Trung học đạt Chuẩn Quốc gia giai đoạn 2001 - 2010
- Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Hải Dương Về việc công nhân trường Trung học đạt Chuẩn Quốc gia.
- Quyết định số 4266/QĐ-UBND ngày 03/12/2019 của UBND tỉnh Hải Dương Về việc công nhân trường Trung học đạt Chuẩn Quốc gia mức độ 2, kiểm định đạt mức độ 3.
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
a. Kế hoạch tuyển sinh của cơ sở giáo dục, trong đó thể hiện rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin liên quan;
Nhà trường đã xây dựng kế hoạch tuyển sinh lớp 6 năm 2024-2025, tuyển sinh toàn bộ số học sinh của địa phương theo phương thức xét tuyển ; Thời gian tuyển sinh theo công văn hướng dẫn của Phòng GD& Đào tạo.
b. Kế hoạch giáo dục của cơ sở giáo dục: Nhà trường đã xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2024-2025, kế hoạch được Hội đồng trường phê duyệt và được PGD và Đào tạo Kim thành phê duyệt
c. Quy chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục với gia đình và xã hội trong việc chăm sóc, giáo dục học sinh;
Nhà trường có Quy chế phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc giáo dục học sinh ; Quy chế được công khai trong hội đồng sư phạm nhà trường, trong các chi hội lớp, ban đại diện CMHS của nhà trường
Trong năm học 2023-2024, nhà trường cùng với Ban đại diện CMHS phối hợp tốt trong việc giáo dục ý thức tự học, tự rèn cho học sinh, làm tốt công tác tuyên truyền vì vậy không có học sinh bỏ học
Cùng với Ban đại diện CMHS làm tốt công tác vận động tài trợ để tu sửa, mua sắm nhỏ về CSVC, trang thiết bị dạy học , công tác may áo đồng phục cho học sinh; phối hợp tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp: Ngày hội STEM, Sáng tạo khoa học kỹ thuật...; Các chi hội làm tốt công tác thăm hỏi động viên học sinh ốm đau, hiếu
d. Các chương trình, hoạt động hỗ trợ học tập, rèn luyện, sinh hoạt cho học sinh ở cơ sở giáo dục;
* Thông tin về kết quả giáo dục thực tế của năm học trước
a. Kết quả tuyển sinh năm học 2023-2024; tổng số học sinh theo từng khối; số học sinh bình quân/lớp theo từng khối; số lượng học sinh học 02 buổi/ngày; số lượng học sinh nam/học sinh nữ, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật; số lượng học sinh chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại trường:
Kết quả tuyển sinh năm học 2023-2024: Tổng số HS toàn trường 597 HS.
Khối
|
Số học sinh
|
Số học sinh nữ
|
Học sinh khuyết tật
|
6
|
187
|
82
|
1
|
7
|
167
|
85
|
4
|
8
|
115
|
43
|
|
9
|
128
|
63
|
|
Cộng
|
597
|
273
|
5
|
Trong năm học nhà trường tiếp nhận 05 hs chuyển đến và 02 học sinh chuyển đi
b. Thống kê kết quả đánh giá học sinh theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo;
T
|
Khối
|
Tổng số HS ĐG
|
Học sinh nữ
|
Học lực/Kết quả học tập
|
Hạnh kiểm/Kết quả rèn luyện
|
Giỏi/Tốt
|
Khá
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
Tốt
|
Khá
|
Đạt
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
1
|
TỔNG KHỐI 6
|
187
|
82
|
28
|
14,97
|
78
|
41,71
|
59
|
31,55
|
22
|
11,76
|
124
|
66,31
|
46
|
24,6
|
17
|
9,09
|
2
|
TỔNG KHỐI 7
|
167
|
85
|
19
|
11,38
|
72
|
43,11
|
69
|
41,32
|
7
|
4,19
|
122
|
73,05
|
39
|
23,35
|
6
|
3,59
|
3
|
TỔNG KHỐI 8
|
115
|
43
|
16
|
13,91
|
43
|
37,39
|
42
|
36,52
|
14
|
12,17
|
84
|
73,04
|
23
|
20
|
8
|
6,96
|
4
|
TỔNG KHỐI 9
|
128
|
63
|
28
|
21,88
|
68
|
53,13
|
32
|
25
|
|
|
124
|
96,88
|
4
|
3,13
|
|
|
5
|
TỔNG TOÀN TRƯỜNG
|
597
|
273
|
91
|
15,243
|
261
|
43,719
|
202
|
33,8
|
43
|
7,2
|
454
|
76,0
|
112
|
18,8
|
31
|
5,1926
|
Số lượng học sinh được công nhận hoàn thành chương trình, học sinh được cấp bằng tốt nghiệp; số lượng học sinh trúng tuyển vào các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông; số lượng học sinh trúng tuyển đại học đối với cấp trung học phổ thông.
- Tổng số học sinh lên lớp (sau cả 2 lần xét): 588/597 = 98.5%
- Số HS lưu ban: 09 = 1.5% (trong đó có 01 HS bỏ học trong hè)
- Số HS tốt nghiệp THCS: 128/128 hs: 100%
- Số HS học THPT công lập: 67 em = 53,12%
- Số HS học THPT tư thục, TTGDTX: 60 em = 46,10%
- Không học tiếp: 01 em = 0,78%
VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
Kết quả thu chi hoạt động năm 2023 và năm trước liền kề năm 2022
STT
|
Chỉ số đánh giá
|
Năm báo cáo
|
Năm trước liền kề năm báo cáo
|
A
|
TỔNG THU HOẠT ĐỘNG
|
|
|
I
|
Nguồn ngân sách Nhà nước
|
4.367.232.000
|
4.493.744.500
|
1
|
Kinh phí thường xuyên
|
3.909.242.000
|
3.667.297.000
|
2
|
Kinh phí không thường xuyên
|
457.992.000
|
826.447.500
|
II
|
Thu giáo dục và đào tạo
|
702.299.800
|
|
1
|
Học phí, lệ phí từ người học
|
702.299.800
|
383.871.000
|
III
|
Thu khác
|
|
|
1
|
Học thêm, ôn thi cấp 3
|
904.482.000
|
229.854.100
|
2
|
Xe đạp
|
37.580.000
|
18.250.000
|
3
|
BHYT
|
362.653.200
|
248.943.240
|
4
|
Bảo hiểm Bảo Việt
|
115.800.000
|
100.000.000
|
5
|
Đồng phục
|
41.805.000
|
39.838.000
|
6
|
Tài trợ
|
91.675.000
|
107.740.000
|
B
|
TỔNG CHI HOẠT ĐỘNG
|
|
|
I
|
Nguồn ngân sách Nhà nước
|
4.346.090.400
|
4.135.116.500
|
1
|
Kinh phí thường xuyên
|
3.904.898.400
|
3.663.089.000
|
1.1
|
Thanh toán cá nhân (lương và các khoản phụ cấp, BH, phúc lợi)
|
3.728.383.500
|
3.354.267.226
|
1.2
|
Chi các khoản chuyên môn
|
156.664.900
|
249.108.400
|
1.3
|
Các khoản chi khác
|
19.850.000
|
59.713.374
|
2
|
Kinh phí không thường xuyên
|
441.192.000
|
472.027.500
|
2.1
|
Chi sửa chữa thường xuyên
|
350.000.000
|
460.000.000
|
2.2
|
Chi cấp bù học phí
|
91.192.000
|
12.027.500
|
3
|
Dư cuối
|
21.143.600
|
358.628.000
|
II
|
Thu giáo dục và đào tạo
|
|
|
1
|
Học phí, lệ phí từ người học
|
584.378.100
|
260.280.700
|
1.1
|
Thanh toán cá nhân (lương và các khoản phụ cấp, BH)
|
375.835.600
|
88.439.900
|
1.2
|
Chi các khoản chuyên môn
|
160.473.700
|
143.769.800
|
1.3
|
Các khoản chi khác
|
48.068.800
|
23.651.000
|
1.4
|
Tiền cấp bù học phí trả lại DT
|
|
4.420.000
|
2
|
Dư cuối
|
117.921.700
|
123.590.300
|
III
|
Thu khác
|
|
|
1
|
Học thêm, ôn thi cấp 3
|
904.482.000
|
229.854.100
|
1.1
|
Thanh toán tiền thuế
|
18.089.700
|
4.598.900
|
1.2
|
Thanh toán 80% thực dạy cho giáo viên
|
709.114.300
|
180.204.400
|
1.3
|
Thanh toán công tác thu - chi - quản lý
|
132.959.600
|
33.788.600
|
1.4
|
Chi tiền nước, điện thắp sáng, CSVC, VPP
|
12.939.200
|
11.262.200
|
1.5
|
Tồn
|
31.379.200
|
0
|
2.
|
Xe đạp
|
36.021.000
|
18.250.000
|
2.1
|
Thanh toán tiền thuế
|
3.758.000
|
1.825.000
|
2.2
|
Thanh toán tiền công thu
|
30.384.00
|
12.100.000
|
2.3
|
Thanh toán công tác thu - chi - quản lý
|
1.879.000
|
547.000
|
2.4
|
CSVC nhà xe
|
|
3.778.000
|
2.5
|
Tồn
|
1.559.000
|
0
|
3
|
BHYT
|
362.653.200
|
248.943.240
|
4
|
Bảo hiểm Bảo Việt
|
115.800.000
|
100.000.000
|
5
|
Đồng phục
|
41.805.000
|
|
6
|
Tài trợ
|
91.675.000
|
107.740.000
|
6.1
|
Bàn ghế 2 chỗ ngồi
|
31.500.000
|
|
6.2
|
Bàn ghế 4 chỗ ngồi
|
18.480.000
|
|
6.3
|
Tiền ti vi
|
41.695.000
|
|
6.4
|
Thanh toán tiền mái tôn nhà xe học sinh
|
|
21.522.000
|
6.5
|
Thanh toán tiền Ti vi Smart LG65 Inch
|
|
39.400.000
|
6.6
|
Thanh toán tiền loa kéo Kovit (NE-108 có míc)
|
|
7.040.000
|
6.7
|
Máy tính phòng bộ môn
|
|
39.778.000
|
IV
|
Chi hỗ trợ người học
|
|
|
1
|
Chi học bổng và hỗ trợ học tập
|
22.455.600
|
16.650.000
|
1.1
|
Học bổng + tiền đồ dùng học tập cho HS chính sách
|
7.755.600
|
0
|
|
Số tiền chi trả
|
7.755.600
|
0
|
1.2
|
Hỗ trợ chi phí học tập
|
14.700.000
|
16.650.000
|
|
Số tiền chi trả
|
14.700.000
|
16.650.000
|
VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả chương trình SGK theo KHDH năm học 2023-2024
Lớp 6,7,8: Thực hiện chương trình GDPT 2018 ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT.
* Lớp 9: Thực hiện chương trình giáo dục năm 2006.
- Nội dung thực hiện theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Nhà trường đã xây dựng các loại kế hoạch tổ chức dạy học, kế hoạch giáo dục nhà trường, kế hoạch giáo dục các môn học và hoạt động giáo dục , kế hoạch bài dạy và tổ chức hiệu quả phù hợp với tình hình thực tế địa phương.
Chủ động tham mưu, khắc phục tình trạng thiếu giáo viên dạy , đề nghị giáo viên dạy tăng cường đảm bảo hoạt động dạy và học
Cơ sở vật chất được xây dựng kế hoạch mua sắm thiết bị bổ sung thường xuyên
VII. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2024 - 2025
Tổ chức thực hiện đồng bộ chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 6,7,8,9 (năm đầu tiên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 9).
Xây dựng văn hóa học đường, môi trường giáo dục lành mạnh, dân chủ, kỷ cương. Tổ chức đa dạng, sáng tạo, thiết thực và hiệu quả các hoạt động trải nghiệm, văn hóa, văn nghệ, thể thao, giáo dục ngoại khóa ngoài giờ lên lớp tạo sân chơi bổ ích cho học sinh. Phối hợp tốt với gia đình, cộng đồng trong quản lý, giáo dục và tăng cường các giải pháp đảm bảo tuyệt đối an toàn cho học sinh.
Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học để thực hiện tốt chương trình GDPT 2018.
Đa dạng hóa các hình thức dạy học, gắn giáo dục nhà trường vào thực tiễn cuộc sống;
Thực hiện phương pháp dạy học theo hướng giải quyết vấn đề đảm bảo tính linh hoạt, sáng tạo và hiệu quả.
Tổ chức thực hiện mô hình sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học (SHCM theo NCBH) định hướng phát triển năng lực học sinh;
Tích cực tham mưu với phòng nội vụ, phòng GD&ĐT, UBND huyện Kim thành bổ sung chỉ tiêu biên chế, đội ngũ giáo viên đảm bảo cơ cấu bộ môn, đủ tỉ lệ để đảm bảo dạy học
Tích cực tham mưu với UBND xã huy động XHH tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đáp ứng dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 cũng như duy trì và nâng cao các tiêu chí trường chuẩn quốc gia mức độ 2.
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch.
HIỆU TRƯỞNG
Lê Thị Hà